(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)
Trong 9 tháng đầu năm 2014, ba thị trường xuất khẩu chính của mặt hàng chè Việt Nam là Pakistan, Đài Loan và Nga đều có mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước. Pakistan là thị trường tiêu thụ chè nhiều nhất của Việt Nam trong 3 quí đầu năm 2014 với 24.391 tấn, trị giá đạt 56,82 triệu USD, tăng 167,6% về lượng và tăng 94,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013, chiếm 34,5% tổng trị giá xuất khẩu. Tính riêng trong tháng 9/2014, xuất khẩu sang thị trường Pakistan đạt 4.146 tấn với trị giá đạt 9,92 triệu USD, tăng 106,0% về lượng và tăng 5,4% về trị giá so với tháng 8/2014; Pakistan nhập khẩu chủ yếu các loại chè xanh BT, chè SP 2 (chè đã qua chế biến, sấy khô, đóng thùng carton). Đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu trong 9 tháng đầu năm 2014 là thị trường Đài Loan với trị giá đạt 24,47 triệu USD, tăng 3,1% so với cùng kỳ năm ngoái và chiếm 154,9% tổng kim ngạch; tuy nhiên tính riêng trong tháng 9/2014, kim ngạch giảm 14,0% so với tháng 8/2014. Tiếp đến là thị trường Nga, trị giá đạt 14,21 triệu USD, chiếm 8,6% tổng kim ngạch và tăng nhẹ 0,1% so với cùng kỳ năm trước.
Một số thị trường xuất khẩu chè của Việt Nam có mức tăng trưởng về kim ngạch gồm: Hoa Kỳ tăng 10,1%; Cô Oét tăng 37,5%; Philippine tăng 2,9%. Ngược lại, xuất khẩu sang một số thị trường lại sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ như: Indonesia giảm 58,3%, Đức giảm 8,8% UAE giảm giảm 45,4%...
Thị trường xuất khẩu chè tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2014
ĐVT: USD
Thị trường xuất khẩu |
T9/2014 |
So T9/2014 với T8/2014 (% +/- KN) |
9T/2014 |
So 9T/2014 với cùng kỳ 2013 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
23.687.316 |
6,2 |
164.645.597 |
0,7 |
Pakistan |
9.924.656 |
5,4 |
56.825.159 |
94,4 |
Đài Loan |
2.895.714 |
-14,0 |
24.471.829 |
3,1 |
Nga |
1.822.760 |
2,9 |
14.215.908 |
0,1 |
Trung Quốc |
1.347.976 |
-5,8 |
13.471.276 |
-2,9 |
Hoa Kỳ |
1.140.011 |
-14,0 |
9.043.534 |
10,1 |
Indonesia |
380.546 |
-36,7 |
4.400.541 |
-58,3 |
Đức |
355.136 |
-44,8 |
3.067.048 |
-8,8 |
UAE |
1.359.751 |
6,2 |
2.942.676 |
-45,4 |
Ả Rập Xê út |
450.847 |
192,7 |
2.908.002 |
-0,9 |
Cô Oét |
317.040 |
84,9 |
2.769.641 |
37,5 |
Ba Lan |
280.628 |
-45,2 |
2.753.835 |
-26,0 |
Malaysia |
228.775 |
-13,0 |
2.221.650 |
-12,9 |
Philippine |
214.345 |
0,0 |
1.500.415 |
2,9 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
|
* |
1.134.731 |
-11,4 |
Ấn Độ |
75.890 |
-13,6 |
968.798 |
-12,5 |
Nguồn số liệu: TCHQ
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH TEA PARIS - VIỆT NAM
Địa chỉ: Xã Minh Đài, Huyện Tân Sơn, Tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 0966 391205
Email: [email protected]
Website: www.teaparis.net